Lưu ý gì khi được trao hợp đồng lao động?
Nếu bạn đã từng làm việc, tôi nghĩ rằng bạn đã từng ký kết hợp đồng lao động. Tuy nhiên, đáng ngạc nhiên là có rất nhiều người ký và đóng dấu vào hợp đồng lao động mà không kiểm tra kỹ nội dung khi nhận được. Kết quả là, sau khi bắt đầu làm việc, họ có thể phát sinh không ít sự không hài lòng vì nội dung thực tế khác với những gì họ nghĩ hoặc nghe nói. Để tránh tình trạng như vậy, bài viết này sẽ giải thích về các điểm cần kiểm tra khi bạn nhận được hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động là gì
Hợp đồng lao động là một loại hợp đồng được ký kết giữa người sử dụng lao động (phía thuê mướn) và người lao động (phía được thuê mướn) để làm rõ các điều kiện lao động. Hợp đồng lao động cũng có thể được gọi bằng các tên khác như hợp đồng làm việc.
Nội dung Hợp đồng lao động
Nội dung của Hợp đồng lao động chủ yếu được quy định như sau. Ngoài các mục dưới đây, nếu có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, nó cũng sẽ được ghi trong Hợp đồng lao động.
- Các điều liên quan đến thời hạn lao động
- Các điều liên quan đến nơi làm việc
- Các điều liên quan đến phạm vi công việc
- Các điều liên quan đến làm thêm giờ
- Các điều liên quan đến làm việc vào ngày nghỉ
- Các điều liên quan đến giờ bắt đầu và kết thúc công việc
- Các điều liên quan đến thời gian nghỉ
- Các điều liên quan đến ngày nghỉ và nghỉ việc
- Các điều liên quan đến nghỉ phép có lương
- Các điều liên quan đến lương
- Các điều liên quan đến cấm cạnh tranh
Mẫu Hợp Đồng Lao Động
Hợp đồng lao động
Công ty cổ phần ○○○○ (sau đây gọi là “Bên A”) và ○○○○ (sau đây gọi là “Bên B”) đã ký kết hợp đồng lao động với các điều kiện lao động sau đây.
Điều 1 (Thời hạn lao động và các vấn đề liên quan)
1. Thời hạn lao động của Bên B là từ ngày ○ tháng ○ năm Reiwa ○ (năm ○ theo lịch Gregorian) đến ngày ○ tháng ○ năm Reiwa ○ (năm ○ theo lịch Gregorian). Các vấn đề liên quan đến việc nghỉ việc sẽ tuân theo quy định của Quy tắc làm việc dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian.
2. Ngày bắt đầu làm việc của Bên B là ngày ○ tháng ○ năm Reiwa ○ (năm ○ theo lịch Gregorian).
Điều 2 (Nơi làm việc và công việc)
1. Nơi làm việc của Bên B là phòng ○○ của nhà máy ○○ của Bên A, và công việc sẽ là công việc ○○.
2. Bên A có thể yêu cầu thay đổi nơi làm việc và công việc của Bên B do yêu cầu công việc, và Bên B đã đồng ý với điều này từ trước.
Điều 3 (Thời gian bắt đầu và kết thúc công việc cũng như thời gian nghỉ ngơi)
Thời gian bắt đầu, kết thúc công việc và thời gian nghỉ ngơi của Bên B tại nơi làm việc nêu trong Điều 2, Điều khoản 1 sẽ như sau:
Thời gian bắt đầu: 8:30
Thời gian kết thúc: 17:30
Thời gian nghỉ ngơi: từ 12:00 đến 13:00
Điều 4 (Làm thêm giờ và làm việc vào ngày nghỉ)
1. Bên A có thể yêu cầu Bên B làm thêm giờ hoặc làm việc vào ngày nghỉ khi cần thiết do yêu cầu công việc, sau khi thực hiện các thủ tục quy định trong Quy tắc làm việc dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian, và Bên B đã đồng ý với điều này từ trước.
2. Bên A có thể yêu cầu Bên B làm việc vào ban đêm (từ 22:00 đến 5:00 hôm sau) khi cần thiết do yêu cầu công việc, và Bên B đã đồng ý với điều này từ trước.
Điều 5 (Ngày nghỉ và nghỉ việc)
1. Về ngày nghỉ quy định tại nơi làm việc nêu trong Điều 2, Điều khoản 1, sẽ tuân theo quy định của Quy tắc làm việc dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian. Các vấn đề khác liên quan đến việc miễn trừ nghĩa vụ làm việc của Bên B trong ngày nghỉ, phạm vi nghỉ việc, v.v., sẽ tuân theo quy định của Quy tắc làm việc dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian.
2. Bên A có thể thay đổi hoặc đổi ngày nghỉ quy định trong Điều khoản trước đó thành một ngày khác trước đó do yêu cầu công việc, và Bên B đã đồng ý với điều này từ trước. Các thủ tục liên quan đến việc thay đổi hoặc đổi ngày nghỉ trong trường hợp này sẽ tuân theo quy định của Quy tắc làm việc dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian.
Điều 6 (Ngày nghỉ phép hàng năm)
1. Bên A sẽ cấp ngày nghỉ phép hàng năm cho Bên B tùy thuộc vào thời gian làm việc của Bên B.
2. Số ngày cấp phép nghỉ hàng năm và các thủ tục khi Bên B sử dụng quyền nghỉ hàng năm sẽ tuân theo quy định của Quy tắc làm việc dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian.
Điều 7 (Lương và các vấn đề liên quan)
1. Việc quyết định, tính toán, ngày chốt và ngày thanh toán lương mà Bên A trả cho Bên B sẽ tuân theo quy định của Quy định về lương dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian.
2. Bên A sẽ trả cho Bên B mức lương cơ bản là □□ yên hàng tháng, và Bên B đã đồng ý với điều này.
3. Thưởng và tiền hưu trí khi Bên B nghỉ việc sẽ không được trả, trừ khi có quy định đặc biệt trong Quy định về lương hoặc Quy định về tiền hưu trí dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian.
Điều 8 (Cấm cạnh tranh)
Bên B không được phép kinh doanh cạnh tranh với Bên A hoặc làm việc cho công ty cạnh tranh mà không có sự cho phép của Bên A, không chỉ trong thời gian làm việc mà còn trong vòng 2 năm sau khi nghỉ việc.
Điều 9 (Các vấn đề khác)
1. Các vấn đề không được quy định trong hợp đồng này sẽ tuân theo luật pháp, hợp đồng lao động tập thể, và Quy tắc làm việc dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian (bao gồm cả Quy định về lương, Quy định về an toàn và sức khỏe).
2. Nếu các điều kiện lao động quy định trong hợp đồng này vượt quá các điều kiện lao động quy định trong Quy tắc làm việc dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian, thì sẽ tuân theo hợp đồng này. Nếu các điều kiện lao động quy định trong hợp đồng này thấp hơn các điều kiện lao động quy định trong Quy tắc làm việc dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian, thì sẽ tuân theo Quy tắc làm việc dành cho nhân viên tạm thời và bán thời gian.
Điều 10 (Các điều khoản đặc biệt)
○○○○○○○○
Trên đây
Ngày ○ tháng ○ năm Reiwa ○ (năm ○ theo lịch Gregorian)
(Bên A) Địa chỉ: Số ○, Đường ○, Phường ○, Thành phố ○, Tỉnh ○
Tên: Công ty cổ phần ○○○○
(Bên B) Địa chỉ: Số ○, Đường ○, Phường ○, Thành phố ○, Tỉnh ○
Tên: (Tự ký) <Dấu>
Sự khác biệt giữa Hợp đồng lao động và Thông báo điều kiện lao động
Có lẽ nhiều người đã từng nhận được Thông báo điều kiện lao động từ nhà tuyển dụng, đồng thời cũng có Hợp đồng lao động. Cả Hợp đồng lao động và Thông báo điều kiện lao động đều quy định về các điều kiện lao động, và nội dung của chúng gần như giống nhau.
Sự khác biệt chính giữa hai loại tài liệu này nằm ở hai điểm sau:
Đầu tiên, Thông báo điều kiện lao động, theo Điều 15, Khoản 1 của Luật Lao động Nhật Bản (Japanese Labor Standards Act), quy định rằng “Nhà tuyển dụng phải rõ ràng về lương, giờ làm việc và các điều kiện lao động khác khi ký kết hợp đồng lao động”. Đây là một loại tài liệu được yêu cầu theo pháp luật. Trong khi đó, Hợp đồng lao động không phải là một loại tài liệu được yêu cầu theo pháp luật.
Thứ hai, Hợp đồng lao động là một loại tài liệu được ký kết dựa trên sự đồng ý của cả nhà tuyển dụng và người lao động. Trái lại, Thông báo điều kiện lao động là một loại tài liệu mà nhà tuyển dụng thông báo cho người lao động, không phải là một loại tài liệu dựa trên sự đồng ý.
Mối quan hệ giữa Hợp đồng lao động và Thông báo điều kiện lao động
Nội dung của Hợp đồng lao động và Thông báo điều kiện lao động có thể khác nhau tùy theo doanh nghiệp. Ví dụ, đối với Thông báo điều kiện lao động, có thể chỉ ghi chép tối thiểu những điều mà pháp luật yêu cầu, trong khi Hợp đồng lao động và Quy định lao động lại ghi chép các quy định chi tiết. Ngược lại, Thông báo điều kiện lao động cũng có thể ghi chép các quy định chi tiết ngoài những điều mà pháp luật yêu cầu. Ngoài ra, cũng có trường hợp cả Hợp đồng lao động và Thông báo điều kiện lao động đều ghi chép các quy định chi tiết.
Như vậy, tùy theo doanh nghiệp, mối quan hệ giữa Hợp đồng lao động và Thông báo điều kiện lao động sẽ làm cho nội dung của Hợp đồng lao động có sự khác biệt về mức độ chi tiết. Tuy nhiên, dĩ nhiên, dù là trường hợp nào, Hợp đồng lao động sẽ ghi chép những điều quan trọng trong điều kiện lao động.
Điểm cần kiểm tra trong hợp đồng lao động
Khi nhận được hợp đồng lao động, có thể bạn sẽ thấy khó khăn khi đọc do nó sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn. Tuy nhiên, việc kiểm tra nội dung hợp đồng là rất quan trọng, vì vậy chúng tôi sẽ giải thích về các điểm cần kiểm tra trong hợp đồng lao động.
Về thời hạn hợp đồng
Đầu tiên, hãy chắc chắn kiểm tra thời hạn hợp đồng. Do lợi ích của công ty, có thể họ muốn bạn bắt đầu làm việc sớm hơn một ngày, hoặc có thể họ muốn bạn bắt đầu làm việc từ một tháng sau. Nếu thời gian từ khi bạn bắt đầu làm việc đến khi bạn nhận lương kéo dài, có thể bạn sẽ gặp khó khăn trong cuộc sống.
Ngược lại, dù công ty muốn bạn bắt đầu làm việc sớm hơn, nhưng có thể bạn không thể nghỉ việc sớm từ công ty hiện tại. Vì vậy, bạn cần kiểm tra kỹ thời hạn hợp đồng.
Về nơi làm việc
Đối với các công ty có nhiều chi nhánh, có thể bạn sẽ phỏng vấn tại trụ sở chính ở Tokyo, nhưng nơi làm việc thực tế lại ở một tỉnh khác. Vì vậy, bạn cần chắc chắn xác định nơi bạn sẽ làm việc thực tế.
Ngoài ra, nơi làm việc có thể thay đổi do chuyển chỗ làm hoặc đi công tác. Nếu bạn có gia đình hoặc trẻ nhỏ, việc chuyển chỗ làm hoặc đi công tác có thể khó khăn. Vì vậy, trước hết, hãy xác định nơi làm việc gần nhất, và cũng kiểm tra xem có khả năng thay đổi nơi làm việc do chuyển chỗ làm hoặc đi công tác hay không.
Về tiền được thanh toán
Đầu tiên, một ví dụ điển hình về tiền được thanh toán là lương. Với hệ thống lương theo giờ, nội dung dễ hiểu, nhưng với hệ thống lương hàng tháng hoặc hàng năm, nội dung không nhất thiết dễ hiểu. Vì vậy, bạn cần kiểm tra kỹ chi tiết lương.
Ngoài ra, việc có thưởng hay không và việc có tiền hưu trí hay không có ảnh hưởng lớn đến số tiền được thanh toán, vì vậy bạn cần kiểm tra. Về thưởng, ngoài việc xem có thưởng hay không, nếu có thưởng, hãy kiểm tra số tiền nào được dùng làm tiêu chuẩn và thưởng được thanh toán trong bao lâu. Ngoài ra, việc kiểm tra kỹ về chi phí đi lại và bảo hiểm xã hội cũng rất quan trọng. Trong trường hợp làm việc theo hợp đồng, dù mức lương theo giờ cao, nhưng có thể không có chi phí đi lại, vì vậy hãy cẩn thận. Ngoài ra, hãy kiểm tra nội dung phúc lợi.
Về giờ làm thêm
Một vấn đề liên quan đến cân bằng giữa công việc và cuộc sống là giờ làm thêm. Bạn có thể biết về việc có làm thêm hay không bằng cách xem thông báo về điều kiện lao động, nhưng quan trọng là bạn cần xác định rõ ràng bao nhiêu giờ làm thêm được dự kiến thông qua hợp đồng lao động. Ngoài ra, trong hợp đồng lao động, có thể có quy định về giờ làm thêm giả định. Ví dụ, “Bao gồm 30 giờ làm thêm mỗi tháng.” Số công ty sử dụng giờ làm thêm giả định đang tăng, vì vậy bạn cần kiểm tra kỹ xem có phải là giờ làm thêm giả định hay không.
Về ngày nghỉ
Vấn đề liên quan đến ngày nghỉ cũng rất quan trọng đối với cân bằng giữa công việc và cuộc sống, vì vậy bạn cần kiểm tra kỹ. Đầu tiên, bạn cần kiểm tra có bao nhiêu ngày nghỉ. Ngoài số ngày nghỉ, bạn cũng cần kiểm tra ngày nghỉ vào thứ mấy. Ví dụ, nếu bạn nghỉ vào ngày thường, có lợi thế là nhà hàng và công viên giải trí tương đối vắng, nhưng mặt khác, có nhược điểm là gia đình và bạn bè có thể nghỉ vào cuối tuần và bạn có thể không cùng ngày nghỉ. Vì vậy, hãy kiểm tra kỹ số ngày nghỉ và ngày trong tuần bạn nghỉ.
Tổng kết
Chúng tôi đã giải thích về các điểm cần kiểm tra khi nhận hợp đồng lao động. Điều kiện lao động có liên quan mật thiết đến cuộc sống của chúng ta, nhưng có vẻ như nhiều người không kiểm tra kỹ. Để không phải hối tiếc sau này, hãy chắc chắn rằng bạn đã kiểm tra kỹ nội dung hợp đồng lao động. Ngoài ra, việc kiểm tra thông báo về điều kiện lao động và quy định làm việc cũng rất quan trọng. Trong bài viết này, chúng tôi đã giải thích về các điểm cần kiểm tra trong hợp đồng lao động, nhưng nếu bạn cảm thấy không chắc chắn về việc tự kiểm tra nội dung hợp đồng lao động, hãy tìm đến sự tư vấn của luật sư chuyên nghiệp.